Ngói nhựa và ngói truyền thống đều là các vật liệu xây dựng được ứng dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng và công nghiệp hiện nay. Mỗi loại ngói đều có chất liệu riêng, đặc điểm và những ưu nhược điểm. Nếu bạn đang tìm hiểu về 2 loại vật liệu này, xem thông tin so sánh ngói nhựa và ngói truyền thống sau đây nhé.
Ngói nhựa là gì? Ngói truyền thống là gì?
Trước khi so sánh ngói nhựa và ngói truyền thống, cùng mình tìm hiểu đặc điểm và cấu tạo của 2 loại vật liệu này nhé.
Đặc điểm của ngói nhựa
Không khó để nhìn thấy các sản phẩm ngói nhựa trên thị trường hiện nay. Ngói nhựa là vật liệu xây dựng được sản xuất từ chất liệu chính là nhựa PVC. Theo đó, khi nhựa PVC được nung chảy sẽ được đưa vào khuôn để cáng thành các tấm lợp dạng ngói. Thường thì khổ rộng của ngói nhựa PVC sẽ là 1070mm và độ dày là 2mm.
Cấu tạo của các sản phẩm mái ngói nhựa này gồm có 4 lớp, cụ thể: lớp chống ăn mòn hoá chất, lớp chống nóng cách nhiệt, lớp cường lực và lớp ASA bền. Bên cạnh đó, bảng màu sắc của ngói nhựa cũng được đánh giá cao bởi sự đa dạng, bao gồm: màu đỏ, cam, trắng, đen và xanh. Hiện nay các sản phẩm tôn ngói nhựa được ứng dụng rộng rãi cho mọi công trình.
Xem thêm: 9+ Phụ Kiện Tủ Bếp Hafele Không Thể Thiếu Trong Gian Bếp Của Bạn
Đặc điểm của ngói truyền thống
Ngói truyền thống còn có tên gọi quen thuộc là ngói đất nung. Đây là vật liệu xây dựng có từ lâu đời, được sản xuất chủ yếu từ đất sét. Quá trình sản xuất ngói truyền thống đòi hỏi sự khéo léo và tài nghệ của những người thợ lành nghề. Từ việc ủ đất, cán, nhào, đùn cho đến quá trình phơi hoặc sấy và tráng men, mỗi bước đều được thực hiện cẩn thận. Sau đó, ngói sẽ được xếp vào lò nung và đặt trong môi trường nhiệt độ cao, khoảng 1000 – 1150 độ C.
Một trong những ưu điểm lớn của ngói truyền thống là khả năng chịu được sức nặng trên diện tích mái nhà nhỏ. Việc lắp đặt hoặc bảo trì mái nhà không còn là nỗi lo âu, đặc biệt khi bạn cần phải tiếp cận những vị trí cao. Vì vậy, ngói đất nung truyền thống thường được xem là lựa chọn tối ưu cho người tiêu dùng.
Hiện nay các sản phẩm ngói đất nung hiện đại đã được thiết kế để tạo ra vẻ đẹp hiện đại và thích hợp cho các công trình lợp mái. Mặc dù được cải tiến để có tính năng ưu việt hơn nhưng ngói đất nung vẫn giữ được nét đẹp truyền thống của nó.
Xem thêm: Hướng Dẫn Tạo Website Miễn Phí Dành Cho Người Không Biết Lập Trình
Ưu nhược điểm của ngói nhựa
Không phải ngẫu nhiên mà các sản phẩm ngói nhựa lại được ưa chuộng như vậy. Dưới đây là thông tin đánh giá ưu, nhược điểm chi tiết bạn có thể tham khảo:
Ưu điểm
- Khả năng cách nhiệt, cách điện, cách âm, chống nóng tốt: Nhựa PVC cao cấp có khả năng cách điện và cách nhiệt tốt. Tấm nhựa PVC không chỉ tạo không gian thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, mà còn giúp giảm nhiệt độ bên trong lên đến 5 độ so với tấm lợp thông thường. Hơn nữa tôn nhựa cách âm khá tốt có thể giúp chặn phần nào những âm thanh ồn ào gây ảnh hưởng tới bạn.
- Tính năng chống ăn mòn, chống va đập: Ngói nhựa PVC cứng, có khả năng chống ăn mòn hoàn hảo trước axit, kiềm. Nó cũng rất bền khi bị va đập mạnh và có thể chịu sự phá hủy từ quả tạ 1kg rơi từ độ cao 3m mà không bị rạn nứt.
- Độ bền cao, tuổi thọ lên đến 20 năm: Tấm nhựa PVC sở hữu bề mặt mịn và bóng nên không bám bụi, có thể tự làm sạch dưới trời mưa. Đặc biệt, ngói nhựa được phủ lớp chống tia tử ngoại, chống lão hóa và có thể kéo dài tuổi thọ lên hơn 20 năm.
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng vận chuyển và thi công: Tấm lợp nhựa sóng ngói có độ dày mỏng và tỉ trọng nhẹ, cứng và liền khối nên dễ dàng vận chuyển và thi công, giúp tiết kiệm thời gian, công sức, và chi phí cho gia chủ và chủ đầu tư.
- Tính thẩm mỹ cao, an toàn: Nhựa PVC là loại nhựa chất lượng cao, hoàn toàn không chứa chất độc hại, nên quá trình sản xuất, thi công và sử dụng tấm tôn ngói PVC khá an toàn. Các sản phẩm cũng có tính thẩm mỹ cao, đa dạng lựa chọn về màu sắc.
Xem thêm: Gợi ý 10+ đơn vị cho thuê hosting uy tín nhất 2023
Nhược điểm
Bên cạnh ưu điểm, các sản phẩm ngói nhựa vẫn còn tồn tại một vài hạn chế nhất định. Cụ thể:
- Giá thành khá cao
- Các đơn vị phân phối ngói nhựa khá ít, nên ít lựa chọn cho người dùng
Ưu nhược điểm của ngói truyền thống
Tương tự, các sản phẩm ngói truyền thống cũng có những đặc điểm tốt và hạn chế riêng biệt. Cùng mình tìm hiểu để dễ dàng so sánh ngói ngựa và ngói truyền thống nhé.
Ưu điểm
- Độ bền cao, khả năng chống thấm tốt: Ngói đất nung truyền thống trải qua quá trình cải tiến và sử dụng công nghệ hiện đại để tăng độ bền, chống thấm nước.
- Hình dáng và màu sắc bắt mắt: Ngói đất nung có màu sắc hài hoà mang đến tính thẩm mỹ cao cho ngôi nhà của bạn.
- Tuổi thọ cao lên đến 100 năm: Ngói truyền thống có khả năng chịu đựng trong môi trường khắc nghiệt, cách nhiệt, cách điện hiệu quả.
- Hiệu quả giảm nhiệt: Ngói truyền thống không hấp thụ nhiệt giúp duy trì nhiệt độ mát mẻ vào mùa hè, ấm áp vào mùa đông.
- Khả năng chống ồn, chống ăn mòn tốt: Các sản phẩm ngói đất nung truyền thống mang đến hiệu quả chống ăn mòn, chống ồn vượt trội, đặc biệt là vào những lúc trời mưa.
Xem thêm: Top 10 công ty SEO từ khóa lên top chất lượng uy tín nhất TPHCM 2023
Nhược điểm
Một số hạn chế của ngói truyền thống phải kể đến như:
- Dễ nứt dễ vỡ trong quá trình vận chuyển và thi công.
- Độ bền màu thấp, dễ bị rêu mốc.
- Trọng lượng nặng, không thể tái chế.
- Không phù hợp với một số công trình đặc biệt.
- Thi công khó khăn, chi phí cho nhân công khá cao.
So sánh ngói nhựa và ngói truyền thống chi tiết
Để người dùng dễ dàng phân biệt và lựa chọn được sản phẩm ngói phù hợp, bài viết sẽ mang đến bảng so sánh ngói nhựa và ngói truyền thống một cách chi tiết theo từng tính năng cụ thể:
Tính năng | Ngói nhựa | Ngói truyền thống |
Độ dày | 2 – 2,5 – 3mm | 340x200x13mm |
Khổ rộng | 5 sóng: 1.08m
6 sóng: 1.18m 11 sóng: 1.1m |
22 viên/m2 |
Khả năng chống nóng | Tốt | Tốt |
Khả năng chống ăn mòn | Tốt | Tốt |
Khả năng chống ồn | Tốt | Tốt |
Chống khói than | Tốt, không bám khói than | Kém, bám khói than |
Tính năng chống thấm | Tốt | Trung bình |
Chống rêu mốc | Tốt | Kém |
Khả năng chịu lực | Tốt | Kém |
Vận chuyển, thi công | Dạng tấm lớn khó vận chuyển nhưng dễ thi công | Dạng viên nhỏ dễ vận chuyển nhưng dễ vỡ nếu bị va đập, khó thi công |
Màu sắc | Đa dạng, độ bền màu cao | 1 màu duy nhất, độ bền màu kém |
Kiểu dáng | Sóng ngói kiểu mới | Sóng ngói kiểu cũ |
Trọng lượng | Nhẹ (4,5kg/m) | Nặng (2kg/viên) |
Độ đa nhiệm | Phù hợp với mọi công trình | Chỉ dùng cho công trình nhà ở |
Ngoài thông tin so sánh ngói nhựa và ngói truyền thống nếu bạn muốn tham khảo thêm nhiều mẫu tôn ngói nhựa, có thể tham khảo tại Green BM qua website http://tonngoinhua.vn/. Tại đây bạn được các chuyên viên tư vấn thông tin về các mẫu ngói nhựa. Tin rằng qua đó bạn sẽ tìm thấy mẫu sản phẩm phù hợp.
Trên đây là thông tin so sánh ngói nhựa và ngói truyền thống chi tiết theo từng đặc điểm, cấu tạo và tính năng. Có thể thấy đây đều là 2 loại vật liệu xây dựng được ứng dụng phổ biến trong các công trình dân dụng hiện nay. Tuy nhiên mỗi loại đều sẽ có những ưu điểm và hạn chế riêng, bạn hãy tìm hiểu thật kỹ để chọn được sản phẩm phù hợp vói nhu cầu và mục đích của mình. Liên hệ ngay với Softsupplier để được tư vấn chi tiết nhé.
Xem thêm: Top 9 Đơn vị cung cấp in tem kim loại TpHCM chất lượng nhất